CHV801
Tại sao toàn thân phải bọc cao su?
Chống ăn mòn: Lớp phủ cao su trên bề mặt van giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn.
Chống mài mòn: Thiết kế đĩa đôi được bọc cao su giúp giảm ma sát giữa đĩa và mặt ngồi, nâng cao tuổi thọ của van.
Hiệu suất bịt kín tốt: Lớp phủ cao su có thể mang lại hiệu suất bịt kín tốt và ngăn chặn dòng chảy ngược trung bình.
Thiết kế kiểu wafer: Thiết kế kiểu kẹp giúp van dễ lắp đặt và phù hợp với những trường hợp có không gian lắp đặt hạn chế.
Khả năng ứng dụng rộng rãi: phù hợp với nhiều loại chất lỏng khác nhau và có tính linh hoạt tốt.
Cách sử dụng:Van một chiều bọc cao su loại wafer PN16 thích hợp cho hệ thống cấp nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống đường ống công nghiệp, v.v. để ngăn chặn dòng chảy ngược trung bình và bảo vệ hoạt động bình thường của hệ thống đường ống. Lớp phủ cao su của nó mang lại cho van hiệu suất bịt kín tốt và phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ kín đáng tin cậy.
Thiết kế wafer: Van sử dụng cấu trúc kiểu wafer, dễ lắp đặt và chiếm ít không gian.
Cấp áp suất PN16: Thích hợp cho hệ thống đường ống có cấp áp suất PN16.
Lớp phủ thân bên trong: Thân bên trong được phủ bằng vật liệu cao su để tăng cường khả năng chống ăn mòn.
· Kích thước mặt bích Tuân theo EN1092-2/ANSI B16.1
· Kiểm tra tuân thủ EN12266-1, API598
Tên một phần | Vật liệu |
THÂN HÌNH | DI |
TẤM TAY | SS304/SS316/ĐỒNG |
MÓC ÁO | SS304/316 |
VÒNG KÍN | EPDM |
MÙA XUÂN | SS304/316 |
THÂN CÂY | SS304/316 |
DN | 50 | 65 | 80 | 100 | 125 | 150 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | 600 | |
L | 43 | 46 | 64 | 64 | 70 | 76 | 89 | 114 | 114 | 127 | 140 | 152 | 152 | 178 | |
D | PN16,PN25 | 107 | 127 | 142 | 162 | 192 | 218 | 273 | 329 | 384 | 446 | 498 | 550 | 610 | 720 |
LỚP 125 | 103 | 122 | 134 | 162 | 192 | 218 | 273 | 329 | 384 | 446 | 498 | 546 | 603 | 714 | |
D1 | 65 | 80 | 94 | 117 | 145 | 170 | 224 | 265 | 310 | 360 | 410 | 450 | 500 | 624 | |
b | 9 | 10 | 10 | 10 | 12 | 12 | 13 | 14 | 14 | 17 | 23 | 25 | 25 | 30 |